Phân biệt few, a few, little và a little

Trong quá trình học tiếng Anh, người học chúng ta thường xuyên bắt gặp một số các từ hạn định (Determiners) dùng để diễn đạt các mức độ “nhiều/ ít” của một đối tượng nào đó. Cụ thể ở đây là các từ/ cụm từ: few; a few; little và a little. Các từ/ cụm từ này được gọi là các từ hạn định (determiners) và chúng không đứng một mình mà thường đứng trước Danh từ, mang nghĩa “một chút/ một ít…”.

Tuy nhiên, về cách sử dụng few; a few; little và a little (phân biệt giữa few và little) có khác nhau và nhiều khi gây nhầm lẫn cho người học. Trong bài viết này, Anh ngữ Nikko sẽ chia sẻ với các bạn cách phân biệt ngắn gọn và dễ hiểu nhất nhé:

I. Few và A few:      luôn đi với Danh từ đếm được (số nhiều) 

         A few + Ns + are/ do:         một ít, một vài ……   (đi với Danh từ, động từ số nhiều, mang nghĩa khẳng định)

                   Eg:      There are a few eggs in the fridge for your cake.     

                                     Có vài quả trứng trong tủ lạnh để làm bánh.           (còn vài quả đủ dùng, ko bị thiếu)

                               This patient is seriously ill but he has a few hopes.   

                                      Người bệnh nhân này bị ốm nặng nhưng ông ấy có vài hi vọng.   

                                      (người bệnh tuy ốm nặng nhưng vẫn có hi vọng cứu được)

 

          Few + Ns + are/ do:         không mấy ……   (đi với Danh từ, động từ số nhiều, mang nghĩa phủ định)

                    Eg:      There are few eggs in the fridge.     

                                     Không còn mấy trứng trong tủ lạnh.               (còn rất ít trứng, có thể bị thiếu, không đủ dùng)

                              This patient is seriously ill. He has few hopes.     

                                      Người bệnh nhân này bị ốm nặng. Ông ấy không có mấy hi vọng.

(khả năng cứu được bệnh nhân là rất thấp, gần như không có hi vọng gì)

 

II. Little và A little:      luôn đi với Danh từ không đếm được (số ít)

           A little + N + is/ does:         một ít, một chút ……   (đi với Danh từ, động từ số ít, mang nghĩa khẳng định)

                      Eg:        John:   Let’s go out tonight.     

                                                           Tối nay chúng ta ra ngoài đi.

                                   Mary:   Ok, I have a little money, enough for the cinema, at least. 

                                                          Được thôi. Tôi có 1 ít tiền, ít nhất cũng đủ đi xem phim. (tuy ít nhưng vẫn đủ, không bị thiếu)

 

           Little + N + is/ does:         không mấy ……   (đi với Danh từ, động từ số ít, mang nghĩa phủ định)

                       Eg:        John:     Let’s go out tonight.

                                                               Tối nay chúng ta ra ngoài đi.

                                    Mary:    Sorry, I have little money. I really can’t afford to go out.

                                                         Xin lỗi, tôi không còn mấy tiền. Tôi thực sự ko đủ khả năng ra ngoài. (tiền còn lại rất ít, ko đủ) 

 

Như vậy, chúng ta thấy là sự khác biệt giữa các từ này nằm ở quán từ “a”. Nếu có “a” (a few, a little) thì cụm từ hạn định sẽ mang nghĩa “1 chút, 1 ít, 1 vài” và mang nghĩa khẳng định (ít nhưng đủ, đáng kể). Còn nếu không có “a”, chỉ là “few” và “little” đứng một mình thì sẽ có nghĩa chung là “không mấy” và mang nghĩa phủ định (gần như không còn gì)

Đương nhiên, ở một tầng nghĩa khác, nếu như “few” và “little” đi cùng với một Danh từ mang nghĩa tiêu cực mà chúng ta không thích thì khi đó cả câu sẽ lại mang hơi hướng tích cực! Thật tốt nếu những tình huống, vấn đề dưới đây gần như không có/ không xảy ra phải không nào:

  • There have been few problems with the new system, thankfully!

 Đã không có mấy vấn đề với hệ thống mới, may quá!

  • Luckily, there is little crime in my town.

May mắn thay, không có mấy tội phạm trong thị trấn của tôi.

  • I’m so pleased that I have few arguments with my family.

Tôi rất hài lòng rằng tôi không có mấy sự tranh cãi với gia đình tôi.

  • It’s great that there’s been very little bad weather this month.

Thật tuyệt là tháng này có hầu như không mấy thời tiết xấu.

 

Các bạn có thể tải file bài tập về Few, A few, Little và A little để học nhiều hơn về phân biệt giữa few và little tại đây nhé:

a-few-and-a-little.pdf

quantifiers-few-little-grammar-guides.pdf

>>>>> Học tiếng anh hoàn toàn miễn phí từ A-Z

Để tìm hiểu thêm về Danh từ đếm được và không đếm được, các bạn xem thêm video tham khảo nhé:

Làm thêm bài tập trắc nghiệm câu điều kiện dưới đây nhé:

Trắc nghiệm câu điều kiện – Phần 1

Trắc nghiệm câu điều kiện – Phần 2

Trắc nghiệm câu điều kiện – Phần 3

Trắc nghiệm câu điều kiện – Phần 4