Trong tiếng Anh, một số động từ không dùng để chỉ hành động, mà thay vào đó được dùng để kết nối Chủ ngữ (Subject) với một Tính từ (adjective) hoặc một Danh từ (noun) hoặc một cụm danh từ (noun phrase). Các tính từ hay danh từ/ cụm danh từ này về mặt ngữ pháp không được coi là tân ngữ nhưng chúng cung cấp thêm thông tin, làm rõ thêm ý nghĩa cho Chủ ngữ. Những Động từ đóng vai trò kết nối đó được gọi là Động từ nối (linking verbs).
3 động từ sau đây luôn luôn là Động từ nối trong tiếng Anh:
be (động từ to be) | He is tall. |
seem (dường như, trông có vẻ) | You seem sad. |
become (trở nên) | He became thin. |
Các Động từ sau đây vừa là động từ thường vừa là động từ nối (có 2 nghĩa, 2 cách sử dụng). Dưới đây là các ví dụ khi chúng được sử dụng với vai trò và ý nghĩa là động từ nối (linking verbs):
act (tỏ ra) | He acted happy, but actually he was really sad. |
appear (dường như, tỏ ra) | She appeared cold, so we took her inside. |
feel (cảm thấy) | I feel terrible today! |
get (trở nên) | It’s getting warm. The spring is coming! |
go (trở nên) | The food went bad, because I forgot to put it in the fridge. |
grow (trở nên) | She grew tired. |
look (trông có vẻ) | You look beautiful today! |
prove (tỏ ra) | He thought he was right, but he was proved wrong. |
remain (vẫn) | He remained calm. It was only a spider. |
smell (có mùi) | The meal smelled delicious. |
sound (nghe có vẻ) | The band sounded excellent. |
stay (luôn) | He stayed curious all his life. |
taste (có vị) | The milk tasted horrible. |
turn (trở nên) | The weather turned bad just as we were leaving. |
Lưu ý:
Các Động từ nối (Linking Verbs) không phải là Động từ chỉ trạng thái (Stative Verbs). Chỉ có 1 số từ vừa là Linking verb vừa là Stative verb, còn đa số thì không:
- I’m getting old. (là linking verb nhưng không phải stative verb).
- The soup tastes good. (vừa là linking verb vừa là stative verb).
- I know Julie. (là stative verb nhưng không phải linking verb).
Ngoài ra các bạn có thể xem thêm về: cách sử dụng cấu trúc used to:
Xem thêm: