Thì hiện tại đơn (the Present Simple Tense) là thì phổ biến và hay gặp nhất trong tiếng Anh. Nó cũng là thì căn bản đầu tiên mà người học tiếng Anh cần tìm hiểu. Trong bài viết này, Anh ngữ Nikko sẽ chia sẻ với các bạn những ngữ cảnh, tình huống trong đó chúng ta khi nào sử dụng thì Hiện tại đơn nhé!
Dùng ở thì Hiện tại:
- Chúng ta sử dụng thì HTĐ để nói về những chân lý hoặc điều gì đó luôn luôn đúng:
Ví dụ: People need food.
(Con người cần thức ăn.)
It snows in winter here.
(Ở đây tuyết rơi vào mùa đông.)
Two and two make four.
(Hai cộng hai bằng bốn.)
2. Tương tự, chúng ta sử dụng thì HTĐ cho những tình huống lâu dài (vd. cung cấp thông tin về địa chỉ, tên tuổi, nơi làm việc, thói quen, sở thích/ ghét…):
Ví dụ: Where do you live?
(Bạn sống ở đâu?)
She works in a bank.
(Cô ấy làm việc trong một ngân hàng.)
I don’t like mushrooms.
(Tôi không thích nấm.)
3. Thì HTĐ còn được dùng để mô tả những thói quen hoặc những việc mà chúng ta thường làm. Chúng ta thường sử dụng các trạng từ tần suất (vd. often, always, sometimes, usually, …) hoặc các cụm trạng ngữ chỉ thời gian như “every Sunday – mỗi ngày Chủ nhật” hoặc “twice a month – 2 lần một tháng”.
Ví dụ: I often go to school at 7am.
(Tôi thường đi hoc lúc 7h sáng.)
He plays tennis every Tuesday.
(Anh ta chơi tennis vào thứ 3 hàng tuần.)
I don’t travel very often.
(Tôi không đi du lịch thường xuyên.)
4. Chúng ta cũng có thể sử dụng thì HTĐ cho những hành động ngắn đang xảy ra. Những hành động này ngắn và nhanh tới mức chúng diễn ra và kết thúc ngay khi bạn nói xong câu. Cách dùng này thường được áp dụng khi bình luận thể thao.
Ví dụ: He takes the ball, runs down the wing, and scores!
(Anh ấy nhận bóng, chạy xuống cánh và ghi bàn!)
Dùng ở thì Tương lai:
5. Chúng ta cũng có thể sử dụng thì HTĐ để nói về tương lai khi ta đang thảo luận về 1 thời gian biểu hoặc một kế hoạch cố định. Thông thường, thời gian biểu đó được cố định và đưa ra bởi 1 tổ chức nào đó, không phải bản thân người nói.
Ví dụ: School begins at nine tomorrow.
(Trường học bắt đầu lúc 9 giờ ngày mai.)
What time does the film start?
(Bộ phim bắt đầu lúc mấy giờ?)
The plane doesn’t arrive at seven. It arrives at seven thirty.
(Máy bay không đến lúc 7h. Nó đến lúc 7h30.)
6. Trong các câu có mệnh đề chính chỉ tương lai, thì HTĐ cũng được sử dụng trong những mệnh đề phụ chỉ thời gian, sau các từ “when”, “until”, “before”, “after” và “as soon as”.
Ví dụ: I will call you when I have time. (Không phải ‘will have’.)
(Tôi sẽ gọi cậu khi tôi có thời gian.)
I won’t go out until it stops raining.
(Tôi sẽ không ra ngoài cho tới khi trời tạnh mưa.)
I’m going to make dinner after I watch the news.
(Tôi định sẽ làm bữa tối sau khi xem tin tức.)
Dùng trong các Câu điều kiện:
7. Chúng ta dùng thì HTĐ trong các câu điều kiện loại 0 và loại 1 (câu giả thiết có thât ở hiện tại và tương lai):
Ví dụ: If it rains, we won’t come. (Câu đk loại 1)
(Nếu trời mưa, chúng tôi sẽ không đến.)
If you heat water to 100 degrees, it boils. (Câu đk loại 0)
(Nếu bạn đun nước đến 100 độ, nó sẽ sôi.)
Làm bài tét về thì hiện tại đơn giản kiểm tra kiến thức của bạn:
Bài tập trắc nghiệm thì hiện tại đơn phần 1
Trên đây mình đã vừa tổng hợp ngắn gọn các tình huống sử dụng thì HIện tại đơn. Ngoài ra, các bạn có thể xem chi tiết hơn trong video mình đã chia sẻ dưới đây nha:
Theo dõi mình trên fanpage này nha: